Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VIII.II Câu ghép

CHƯƠNG VIII: GHÉP NHỮNG PHẦN CÓ QUAN HỆ LIÊN HỢP PHẦN II – CÂU GHÉP Câu ghép là câu do một số bộ phận ghép song song với nhau tạo thành. Mỗi bộ phận có thể là một từ, một cụm từ, mà thường là một cụm từ chủ vị. Mỗi bộ phận diễn đạt … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Chương VIII: Ghép những phần có quan hệ liên hợp

CHƯƠNG VIII: GHÉP NHỮNG PHẦN CÓ QUAN HỆ LIÊN HỢP Trong câu: CHOÒNG SLÂƯ SLOỎNG (bàn sạch sẽ), ta có thể ghép thêm như thế này: (1) Cách 1: (a) Choòng, tắng slâư sloỏng (bàn, ghế sạch sẽ) (b) Choòng slâư sloỏng, lưởn tich (bàn sạch sẽ, nhẵn bóng) (c) Choòng, tắng slâư sloỏng, lưởn … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VII.II Thành phần biệt lập của câu

CHƯƠNG VII: MỞ RỘNG CÂU VII.II THÀNH PHẦN BIỆT LẬP CỦA CÂU Ngoài trạng ngữ, còn có thành phần xen vào trong câu cốt để giải thích một từ, một cụm từ nào đó, hoặc để biểu thị thái độ, tình cảm của người nói hay người viết đối với sự việc nêu ra ở … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VI.I Cụm danh từ

CHƯƠNG VI: MỞ RỘNG CÁC PHẦN CỦA CÂU PHẦN VI.I CỤM DANH TỪ Cụm từ lấy danh từ làm trung tâm là cụm danh từ. Thí dụ: Rườn kich (nhà gạch) Slam cần (ba người) Trong Tiếng Tày – Nùng, danh từ trung tâm có thể ghép được với tất cả các loại từ, như: … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày – Nùng – Chương VI: Các phần mở rộng của câu

Trong câu, nếu ta chỉ cần nói đến những sự vật, những hành động hay tính chất chung chung thì mỗi phần của câu không phức tạp và thường chỉ có một từ.  Song, để lời nói được cụ thể hơn, có nhiều sắc thái tình cảm hơn, người nghe hiểu vấn đề được kỹ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.IX Thán từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.IX THÁN TỪ Thán từ là loại từ dùng làm tín hiệu của những tình cảm khác nhau. Trong câu, thán từ không phụ thuộc vào phần nào cả, mà đứng độc lập. Nó có thể một mình tạo thành câu đặc biệt. Sau đây là một số thán từ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.VIII Trợ từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.VIII TRỢ TỪ Trợ từ là loại từ biểu thị thái độ của người nói, không có khả năng vận dụng độc lập và thường đặt ở cuối câu. Căn cứ vào tác dụng cấu tạo để biểu thị mục đích nói năng, ta chia trợ từ thành mấy loại … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.VII Quan hệ từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.VII QUAN HỆ TỪ Quan hệ từ là loại từ biểu thị quan hệ ngữ pháp ngữa các đơn vị cấu tạo thành lời nói. Các đơn vị ấy có thể là từ, cụm từ hoặc câu. Căn cứ vào vai trò của nó trong lời nói, ta chia quan … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.V Số từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.V SỐ TỪ Số từ là loại từ biểu thị số lượng và thứ tự. Số từ không có khả năng làm từ trung tâm trong các cum từ. Căn cứ vào ý nghĩa và chức năng ngữ pháp trong câu, ta phân số từ thành hai loại: Số từ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.IV Đại từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.IV ĐẠI TỪ 1. ĐỊNH NGHĨA Đại từ là loại từ dùng để trỏ chứ không dùng để gọi tên các sự vật, các hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội hoặc các tính chất.. và có đặc điểm ngữ pháp sau đây: (a) Ít khi làm vị ngữ, nhưng … Đọc tiếp