Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VII.II Thành phần biệt lập của câu

CHƯƠNG VII: MỞ RỘNG CÂU VII.II THÀNH PHẦN BIỆT LẬP CỦA CÂU Ngoài trạng ngữ, còn có thành phần xen vào trong câu cốt để giải thích một từ, một cụm từ nào đó, hoặc để biểu thị thái độ, tình cảm của người nói hay người viết đối với sự việc nêu ra ở … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VI.III Cụm tính từ

CHƯƠNG VI: MỞ RỘNG CÁC PHẦN CỦA CÂU PHẦN VI.III CỤM TÍNH TỪ Cụm từ lấy tính từ làm tủng tâm gọi là cụm tính từ. Phần phụ của tính từ trung tâm có thể là danh từ, động từ, tính từ, số từ thứ tự… Song, sự kết hợp của tính từ với các … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – VI.I Cụm danh từ

CHƯƠNG VI: MỞ RỘNG CÁC PHẦN CỦA CÂU PHẦN VI.I CỤM DANH TỪ Cụm từ lấy danh từ làm trung tâm là cụm danh từ. Thí dụ: Rườn kich (nhà gạch) Slam cần (ba người) Trong Tiếng Tày – Nùng, danh từ trung tâm có thể ghép được với tất cả các loại từ, như: … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày – Nùng – Chương VI: Các phần mở rộng của câu

Trong câu, nếu ta chỉ cần nói đến những sự vật, những hành động hay tính chất chung chung thì mỗi phần của câu không phức tạp và thường chỉ có một từ.  Song, để lời nói được cụ thể hơn, có nhiều sắc thái tình cảm hơn, người nghe hiểu vấn đề được kỹ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.IX Thán từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.IX THÁN TỪ Thán từ là loại từ dùng làm tín hiệu của những tình cảm khác nhau. Trong câu, thán từ không phụ thuộc vào phần nào cả, mà đứng độc lập. Nó có thể một mình tạo thành câu đặc biệt. Sau đây là một số thán từ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.VIII Trợ từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.VIII TRỢ TỪ Trợ từ là loại từ biểu thị thái độ của người nói, không có khả năng vận dụng độc lập và thường đặt ở cuối câu. Căn cứ vào tác dụng cấu tạo để biểu thị mục đích nói năng, ta chia trợ từ thành mấy loại … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.V Số từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.V SỐ TỪ Số từ là loại từ biểu thị số lượng và thứ tự. Số từ không có khả năng làm từ trung tâm trong các cum từ. Căn cứ vào ý nghĩa và chức năng ngữ pháp trong câu, ta phân số từ thành hai loại: Số từ … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.IV Đại từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.IV ĐẠI TỪ 1. ĐỊNH NGHĨA Đại từ là loại từ dùng để trỏ chứ không dùng để gọi tên các sự vật, các hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội hoặc các tính chất.. và có đặc điểm ngữ pháp sau đây: (a) Ít khi làm vị ngữ, nhưng … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.III Tính từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.III TÍNH TỪ V.III.1 ĐỊNH NGHĨA Tính từ là những từ biểu thị đặc trưng, tính chất của sự vật, của sự hoạt động và có những đặc điểm ngữ pháp là: (a) Có thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu bình thường, không cần những từ LẺ (là), … Đọc tiếp

Ngữ pháp tiếng Tày Nùng – Các loại từ: V.II Động từ

CHƯƠNG V: CÁC LOẠI TỪ V.II ĐỘNG TỪ II.1 ĐỊNH NGHĨA Động từ là những từ biểu thị các hoạt động (động tác, hành vi, biến hóa), và trạng thái của sự vật, có đặc điểm ngữ pháp là: (a) Khi làm vị ngữ trong câu bình thường, không cần có các từ LẺ (là), … Đọc tiếp