Kin nặm chứ cốc bó – Uống nước nhớ nguồn

Dưới đây tập hợp lại các trích đoạn để chuẩn hóa lại tiếng Tày, sử dụng nguyên bản cho đúng. Các từ ngữ này ban biên tập đã bổ sung vào từ điển cho quý bạn đọc người yêu thích Tày ngữ tiện tra cứu. Đặc biệt với một số từ ngữ mới chưa xuất hiện trong từ điển rất đáng trân trọng.

————————–

  1. Rì chiêng ~~ Mùa xuân ~~ Spring
  2. pôm ~~ Mùa hạ ~~ Summer (đây từ đã trong từ điển cụ thể). Vằn nấy pôm lai lố! – Pôm nóng nực
  3. Lặp én vỏng nưa rườn/Rì chiêng pây đảy sloong bươn kỷ hoằn ~~ Ngày xuân con én đưa thoi/Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
  4. Đin tỉ ~~ Địa phương ~~ Local
  5. Đin tỉ huyện Hòa An lai cần tài giỏi ~~ Địa phương huyện Hòa An nhiều người tài giỏi
  6. Chứ điếp nắt nỉu ~~ Nhớ thương da diết
  7. Mác phăng ~~ Quả đào
  8. Mạy phăng ~~ Cây đào
  9. Bjoóc phăng ~~ Hoa đào
  10. Tua cáy oóc say nưâ sạu ~~ Con gà đẻ trứng buổi sáng
  11. Tua cáy oóc say nưâ sậu ~~ Con gà đẻ trứng mỗi sáng một rổ
  12. nẩy hoan lai ~~ Món này ngon quá
  13. Hoan ~~ Ngon
  14. ~~ Món
  15. Kin hoan lai á ~~ Ăn ngon lắm á
  16. Kin nặm chứ cốc ~~ Uống nước nhớ nguồn chảy (uống nước nhớ nguồn)
  17. Kin mác chứ cần chay ~~ Ăn quả nhớ người trồng cây
  18. Cúa tin mừ nặm , cúa pỏ mẻ nặm noòng ~~ Của tay mình làm ra như nước mạch đầu nguồn, của cha mẹ để cho như nước sông khi lũ
  19. Cúa cái ~~ của cải
  20. Rườn mâừ lai cúa cái ~~ Nhà mày nhiều của cải
  21. Pỉ pây, khoăn nhằng thang sàn, bâư mạy tốc doăn noọng nớ ~~ Anh đi hồn còn ở cuối sàn, cây rụng chớ giật mình em nhé
  22. Doăn ~~ Giật mình

Mông Văn Bốn